Thị trường

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2018: Thấp nhất 17,5 điểm

(VNF) - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018 cao nhất là 21,25 và thấp nhất là 17,5 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2018: Thấp nhất 17,5 điểm

Năm 2018, trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh học sinh các trường THPT trên toàn quốc vào 17 ngành học với số lượng chỉ tiêu là 2.920.

So với năm trước, điểm chuẩn năm 2018 của trường Đại học Kinh tế- Đại học Đà Nẵng có mức giảm dao động từ 2 đến 3,5 điểm.

Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là 21,25 điểm đối với ngành Kinh doanh quốc tế, đứng thứ hai là ngành Quản trị khách sạn với 20,25 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 17,5 điểm đối với các ngành: Quản lý Nhà nước, Thống kê kinh tế và Hệ thống thông tin quản lý.

Danh sách điểm chuẩn trúng tuyển các ngành của trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng năm 2018:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7310101

Kinh tế

A00, A01, D01, D90

18.5

 

2

7310107

Thống kê kinh tế

A00, A01, D01, D90

17.5

 

3

7310205

Quản lý nhà nước

A00, A01, D01, D96

17.5

 

4

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D90

19.5

 

5

7340115

Marketing

A00, A01, D01, D90

19.75

 

6

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D90

21.25

 

7

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01, D01, D90

19

 

8

7340122

Thương mại điện tử

A00, A01, D01, D90

17.75

 

9

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D01, D90

18.25

 

10

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, D90

18.5

 

11

7340302

Kiểm toán

A00, A01, D01, D90

18.5

 

12

7340404

Quản trị nhân lực

A00, A01, D01, D90

18.75

 

13

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D90

17.5

 

14

7380101

Luật

A00, A01, D01, D96

18

 

15

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D96

19

 

16

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, D90

20

 

17

7810201

Quản trị khách sạn

A00, A01, D01, D90

20.25

 

Tổ hợp môn xét tuyển:

A00: Toán + Vật lý + Hóa học

A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

D01: Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

D90: Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh

D96: Toán + Khoa học xã hội + Tiếng Anh

Tuyển sinh trong cả nước.

Trường xét tuyển ưu tiên theo thứ tự: Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển những thí sinh tốt nghiệp THPT, điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.

Điểm xét tuyển theo ngành dựa trên chỉ tiêu đào tạo của từng ngành đã được công bố và điểm xét tuyển của thí sinh. Sau khi trúng tuyển vào ngành, sinh viên được lựa chọn và đăng ký theo học ở bất kỳ chuyên ngành thuộc ngành đã đăng ký

Lộ trì thay đổi mức học phí qua các năm tương ứng với các mức thu học phí của các chuyên ngành năm học 2017-2018 như sau (triệu đồng/năm):

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

10,5 triệu đồng

11,5 triệu đồng

12,5 triệu đồng

14,5 triệu đồng

15,5 triệu đồng

16,5 triệu đồng

18,5 triệu đồng

19,5 triệu đồng

20,5 triệu đồng

Sinh viên đủ điều kiện sẽ được hưởng chế độ miễn giảm học phí theo quy định của Nhà  nước và của Trường

Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Tài chính Marketing năm 2018: Cao nhất 21,4 điểm

Tin mới lên