Thị trường

Địa điểm làm Căn cước công dân tại TP. HCM

(VNF) - TP. HCM hiện có 25 điểm cấp, đổi thẻ Căn cước công dân và các loại giấy tờ khác cho người dân.

Địa điểm làm Căn cước công dân tại TP. HCM

Địa chỉ làm Căn cước công dân tại TP. HCM. (Ảnh minh họa)

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại TP. HCM 

Tại TP. HCM đã triển khai 25 điểm cấp đổi thẻ Căn cước công dân (CCCD) và các loại giấy tờ khác cho người dân trên địa bàn theo Nghị quyết 112 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. 

Theo đó, việc làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại TP. HCM sẽ được thực hiện tại Đội cấp, quản lý CMND và giấy tờ đi lại khác - Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội công an TP. HCM có địa chỉ tại 459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1, điện thoại liên hệ: 0693187257.

Người dân cũng có thể làm thủ tục cấp đổi Căn cước công dân tại Đội cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội công an 24 quận, huyện (công dân có hộ khẩu thường trú tại đâu thì làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại CCCD tại công an quận, huyện đó).

Danh sách chi tiết địa chỉ, số điện thoại các địa điểm này, bạn đọc có thể xem tại đây:


Hướng dẫn làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại TP. HCM:

Mức thu lệ phí làm Căn cước công dân:

Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD.

Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ CCCD.

Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ CCCD.

Các trường hợp miễn lệ phí:

Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Các trường hợp không phải nộp lệ phí:

Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định; Đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi; Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.

Cách ghi tờ khai căn cước công dân tại TP. HCM

Theo hướng dẫn của công an TP. HCM, người dân cần ghi đầy đủ chính xác, rõ ràng nội dung của biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực, biểu mẫu chỉ được dùng màu mực xanh, tím than hoặc đen.

Cách thức ghi tờ khai như sau:Mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Cách ghi thông tin:

- Mục "Họ, chữ đệm và tên", "Họ và tên gọi khác": Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;

- Mục "Ngày, tháng, năm sinh": Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

- Mục "Giới tính": Nếu giới tính nam ghi là "Nam", nếu giới tính nữ ghi là "Nữ";

- Mục "Dân tộc", "Tôn giáo": ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục "Quốc tịch": ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục "Tình trang hôn nhân": ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD, gồm: Chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;

- Mục "Nhóm máu" (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD;

- Mục "Nơi đăng ký khai sinh": ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật;

- Mục "Quê quán": ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật;

- Mục "Nơi thường trú": ghi đầy đủ, chính xác theo hộ khẩu. trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;

- Mục "Nơi ở hiện tại": ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự, số nhà, đường phố; thông, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quân/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Mục "Nghề nghiệp": ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân dân đang tại ngũ thì để trống.

- Mục "Trình độ học vấn": ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);

- Các mục 17, 18, 19, 20,21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số CCCD hoặc CMND vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);

Mục yêu cầu của công dân:

+ "Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay công dân": trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu chuyển phát trả bằng đường bưu điện ghi có và ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại của công dân, nếu không có yêu cầu thì ghi không;

+ "Cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD": đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ CCCD thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại;

+ "Xác nhận số CMND": trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu xác nhận số CMND 9 số thì ghi có, nếu không có yêu cầu thì ghi không;

+ Mục "Ngày…tháng…năm…": ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Cấp đổi Căn cước công dân ở đâu tại các tỉnh thành khác trên cả nước?

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại Căn cước:

1. Tại cơ quan quản lý CCCD của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

4. Cơ quan quản lý CCCD có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Xem thêm: 

>>Hướng dẫn thủ tục làm Căn cước công dân mới nhất

>>Lệ phí làm thủ tục đổi, cấp lại Căn cước công dân


Tin mới lên