Danh sách 48 người được Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm

Minh Tâm - 24/10/2018 09:05 (GMT+7)

(VNF) - Trong hai ngày 24/10 và 25/10, Quốc hội sẽ lấy phiếu tín nhiệm của 48 người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

VNF
Trong 2 ngày 24/10 và 25/10, Quốc hội sẽ lấy phiếu tín nhiệm của 48 người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Chiều 24/10, sau khi thảo luận ở tổ về dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật có quy định liên quan đến quy hoạch, Quốc hội sẽ tiến hành các bước để lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu Trần Văn Túy sẽ trình bày Tờ trình về dự kiến danh sách những người được lấy phiếu tín nhiệm.

Việc lấy phiếu tín nhiệm sẽ được Quốc hội tiến hành bằng bỏ phiếu kín vào sáng 25/10. Kết quả kiểm phiếu sẽ được công bố vào chiều cùng ngày.

I. KHỐI CHỦ TỊCH NƯỚC

1. Bà Đặng Thị Ngọc Thịnh, Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Quảng Nam

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Xây dựng Đảng, Cử nhân Luật, Lịch sử

II. KHỐI QUỐC HỘI

1. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1954

Quê quán: Bến Tre

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế

2. Bà Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1954

Quê quán: Sơn La

Trình độ học vấn: Cử nhân Luật

3. Ông Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1955

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật

4. Ông Đỗ Bá Tỵ, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1954

Quê quán: Hà Nội

Trình độ học vấn: Đại học

5. Ông Phùng Quốc Hiển, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1958

Quê quán: Phú Thọ

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

6. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Phú Thọ

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật công và hành chính công

7. Ông Phan Thanh Bình, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.

Năm sinh: 1960

Quê quán: An Giang

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ

8. Ông Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.

Năm sinh: 1957

Quê quán: Cao Bằng

Trình độ học vấn: Đại học

9. Ông Phan Xuân Dũng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội.

Năm sinh: 1960

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Khoa học

10. Ông Nguyễn Khắc Định, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội.

Năm sinh: 1964

Quê quán: Thái Bình

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật

11. Ông Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.

Năm sinh: 1957

Quê quán: An Giang

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

12. Ông Nguyễn Đức Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội.

Năm sinh: 1961

Quê quán: Quảng Nam

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Tài chính kế toán

13. Bà Nguyễn Thanh Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Năm sinh: 1970

Quê quán: Hà Nội

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Vật lý

14. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.

Năm sinh: 1964

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật

15. Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Thái Bình

Trình độ học vấn: Kỹ sư Xây dựng

16. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội.

Năm sinh: 1962

Quê quán: Hải Dương

Trình độ học vấn: Đại học

17. Ông Trần Văn Túy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Năm sinh: 1957

Chức vụ: Phó ban Tổ chức Trung ương Đảng

Quê quán: Bắc Ninh

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế Nông nghiệp

18. Ông Võ Trọng Việt, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.

Năm sinh: 1957

Chức vụ: Thứ trưởng Quốc phòng

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Đại học

III. KHỐI CHÍNH PHỦ

1. Ông Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1954

Quê quán: Quảng Nam

Trình độ học vấn: Cử nhân Kinh tế

2. Ông Trương Hòa Bình, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1955

Quê quán: Long An

Trình độ học vấn: Thạc sĩ luật học, Đại học Bách khoa, Đại học An ninh

3. Ông Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Nam Định

Trình độ học vấn: Thạc sĩ

4. Ông Vương Đình Huệ, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1957

Quê quán: Nghệ An

Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế

5. Ông Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Hải Dương

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

6. Ông Trịnh Đình Dũng, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Năm sinh: 1956

Quê quán: Vĩnh Phúc

Trình độ học vấn: Thạc sĩ

7. Ông Ngô Xuân Lịch, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Năm sinh: 1954

Quê quán: Hà Nam

Trình độ học vấn: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn

8. Ông Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an.

Năm sinh: 1957

Quê quán: Hưng Yên

Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ

9. Ông Chu Ngọc Anh, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Năm sinh: 1965

Quê quán: Hà Nội

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Vật lý

10. Ông Trần Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Năm sinh: 1964

Quê quán: Quảng Ngãi

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

11. Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

Năm sinh: 1962

Quê quán: Tuyên Quang

Trình độ học vấn: Đại học

12. Ông Nguyễn Xuân Cường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Hà Nội

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Nông nghiệp

13. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.

Năm sinh: 1962

Quê quán: Hà Nam

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Quản lý hành chính công

14. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Năm sinh: 1960

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

15. Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Năm sinh: 1961

Quê quán: Ninh Bình

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Luật

16. Ông Mai Tiến Dũng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Hà Nam

Trình độ học vấn: Thạc sĩ kinh tế

17. Ông Phạm Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Năm sinh: 1958

Quê quán: Nam Định

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế

18. Ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Khai thác mỏ

19. Ông Lê Minh Hưng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Năm sinh: 1970

Chức vụ: Phó chánh văn phòng Trung ương Đảng

Quê quán: Hà Tĩnh

20. Ông Lê Minh Khái, Tổng Thanh tra Chính phủ.

Năm sinh: 1964

Quê quán: Bạc Liêu

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế

21. Ông Lê Thành Long, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Thanh Hóa

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật

22. Ông Phùng Xuân Nhạ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Hưng Yên

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế

23. Ông Lê Vĩnh Tân, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Năm sinh: 1958

Quê quán: Đồng Tháp

Trình độ học vấn: Đại học

24. Ông Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Năm sinh: 1966

Quê quán: Đồng Tháp

Trình độ học vấn: Tiến sĩ

25. Ông Nguyễn Ngọc Thiện, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Thừa Thiên - Huế

Trình độ học vấn: Tiến sĩ

26. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế.

Năm sinh: 1959

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Y khoa

IV. KHỐI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

1. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Năm sinh: 1958

Quê quán: Quảng Ngãi

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Luật

2. Ông Lê Minh Trí, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Năm sinh: 1960

Quê quán: TP HCM

Trình độ học vấn: Cử nhân Luật

3. Ông Hồ Đức Phớc, Tổng Kiểm toán nhà nước.

Năm sinh: 1963

Quê quán: Nghệ An

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế

Cùng chuyên mục
Tin khác