Định thức (determinant) ký hiệu là │A│. Định thức của ma trận A cấp n được định nghĩa là: │A│= Σij ± aijcij trong đó aij là phần tử trong hàng thứ i và cột thứ j và cij là phần phụ đại số. Dấu của biểu thức này được xác định như sau: dương (+) nếu i+j chẵn, âm (-) nếu i+j lẻ. Định thức thường được dùng để tính ma trận nghịch đảo và xác định hạng của ma trận.
(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)
Các tính chất và phép biến đổi trên các hàng và các cột của định thức:
Cho ma trận A vuông cấp n:
1.Định thức của A bằng 0 nếu một trong các điều kiện sau xảy ra:
a. A có tất cả các phần tử trên một hàng (hoặc một cột) bằng 0;
b. A có hai hàng (hoặc hai cột) tỷ lệ;
c. Tổng quát: A có một hàng (hoặc một cột) là tổ hợp tuyến tính của các hàng (hoặc các cột) khác.
2.Trên các hàng và các cột của A có thể thực hiện các phép biến đổi sau:
a. Đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) khác nhau thì định thức đổi dấu;
b. Nếu nhân hằng số a vào một hàng(hoặc một cột) của A thì định thức của ma trận cuối sẽ là a.det(A)
c. Nếu nhân một số a ≠0 vào một hàng (hoặc một cột) của A, và cộng hàng (hoặc cột) này vào một hàng (hoặc một cột) khác thì giá trị của định thức sẽ không đổi