'Thăm' khu đất xây 365 căn nhà ở xã hội ngay trong nội đô Hà Nội
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Trong tháng 6/2018, Honda Việt Nam vừa bổ sung vào danh mục sản phẩm của mình phiên bản mới của chiếc xe số tự động Honda Future FI 125cc.
Phân phối ra thị trường với 2 phiên bản vành đúc (4 màu) giá 31,2 triệu và vành nan hoa (3 màu) giá 30,2 triệu đồng. Mức giá này tăng 200.000 đồng so với phiên bản cũ và đắt hơn từ 1 đến 2 triệu so với đối thủ Yamaha Jupiter.
Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda Future FI 125cc giá từ 30,2 triệu đồng
Đáng chú ý, dòng xe tay ăn khách Honda SH125i/150i tiếp tục được các đại lý “thổi”giá bán tăng thêm hàng chục triệu đồng. Tăng cao nhất vẫn là cái tên SH150i khi tăng từ 6 đến 10 triệu đồng.
Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda SH bị "đội giá" cao nhất tới 10 triệu đồng
Cụ thể, giá bán của tay ga cao cấp Honda SH150i phanh ABS có giá niêm yết 90 triệu đồng nhận mức tăng thêm 8,5 triệu đồng. Hiện giá bán mới của SH150i trong tháng 6/2018 là 98,5 triệu đồng. Đối với phiên bản sử dụng phanh CBS, giá tăng thêm 5,5 triệu đồng đẩy giá xe từ 82 triệu đồng lên 87,5 triệu đồng.
Honda SH125i cũng tăng giá bán thêm từ 2-4 triệu đồng (tùy vào từng phiên bản). Cụ thể, SH125i sử dụng phanh ABS giá 76 triệu đồng đẩy lên 78 triệu đồng (tăng 2 triệu đồng), bản sử dụng phanh CBS tăng 4 triệu đồng, giá bán mới 72 triệu đồng.
Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda SH Mode tăng thêm từ 3 đến 6 triệu đồng
Tương tự như mẫu xe tay ga cao cấp Honda SH, SH mode cũng bị các HEAD làm giá, mức tăng thêm từ 3 đến 6 triệu đồng. Cụ thể, SH mode bản tiêu chuẩn giá 49,99 triệu đồng tăng vọt lên 55,5 triệu đồng; SH mode bản cá tính giá niêm yết 50,49 triệu đồng tăng thêm 10 triệu đồng lên 60,5 triệu đồng và bản thời trang giá 50,49 triệu tăng giá lên 60,5 triệu đồng.
Nằm trong phân khúc xe tay ga, Honda Air Balde cũng rục rịch tăng giá bán cao nhất lên tới 4 triệu đồng. Hiện mẫu xe này bán ra thị trường với bốn phiên bản khác nhau, trong đó bản đặc biệt đen-mờ có giá mới 44 triệu đồng, tăng tới 4 triệu đồng sdo với niêm yết (40 triệu đồng).
Honda Vision – xe tay ga bán chạy nhất trên thị trường cũng không nằm “ngoài vòng xoáy” khi bị đại lý “thổi” thêm 2 triệu đồng. Trên thị trường, Honda Vision bản cao cấp đen-mờ giá niêm yết 29,99 triệu tăng lên 32,3 triệu đồng. Phiên bản thời trang giá 29,99 triệu đồng tăng thêm 1,1 triệu đồng lên 31 triệu đồng.
Trái ngược với xu thế tăng giá bán của hầu hết các mẫu xe tay ga, ở phân khúc xe số lại ghi nhận sự sụt giảm giá bán của nhiều mẫu xe.
Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Côn tay Winner 150 tiếp tục rơi vào 'ế ẩm'
Điển hỉnh nhất là chiếc côn tay Honda Winner 150, khi giá bán hiện thấp hơn đề suất cao nhất tới 7 triệu đồng. Hiện Honda Winner 150 bản thể thao có giá 45,5 triệu đồng giảm tới 6 triệu đồng còn 39,5 triệu đồng (giảm 6 triệu đồng), còn bản cao cấp giá bán mới 39 triệu đồng (giá niêm yết 46 triệu đồng), giảm 7 triệu đồng.
Dòng côn tay giá rẻ Hond MSX – mẫu xe ế ẩm nhất của Honda cũng chung cảnh nghộ với Winner 150, khi giá bán bị điều chỉnh tới 7 triệu đồng. Hiện giá bán của Honda MSX là 56,6 triệu đồng (giá niêm yết 59,99 triệu đồng).
Các dòng xe số còn lại của hãng cũng ghi nhận mức tăng giá bán trong tháng 6/2018, tuy nhiên mức tăng không đáng kể.
Loại xe | Giá niêm yết | Giá thị trường |
SH 300i (Nhập Ý) | 248.000.000 | 300.000.000 |
SH 150cc phanh ABS | 90.000.000 | 98.500.000 |
SH 150cc phanh CBS | 82.000.000 | 87.500.000 |
SH125cc phanh ABS | 76.000.000 | 78.000.000 |
SH125cc phanh CBS | 68.000.000 | 72.000.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Thời trang | 50.490.000 | 53.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản cá tính | 50.490.000 | 60.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn | 49.990.000 | 55.500.000 |
MSX 125cc | 59.990.000 | 56.500.000 |
PCX 125cc – Bản cao cấp | 55.490.000 | 53.500.000 |
PCX 125cc – Bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 50.500.000 |
Air Blade 125cc -Phiên bản đèn mờ | 40.000.000 | 44.000.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản sơn từ tính cao cấp (Vàng đen – Xám đen) | 40.990.000 | 40.500.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Cao cấp (Đen bạc – Xanh bạc – Trắng bạc – Đỏ bạc) | 39.990.000 | 41.600.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Thể thao (Trắng đen – Cam đen – Đỏ đen) | 37.990.000 | 40.000.000 |
Winner 150 bản thể thao | 45.500.000 | 39.500.000 |
Winner 150 bản cao cấp | 46.000.000 | 39.000.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng) | 38.490.000 | 39.00.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu) | 37.490.000 | 38.000.000 |
Lead 2018 bản tiêu chuẩn | 37.500.000 | 38.500.000 |
Lead 2018 bản cao cấp | 39.300.000 | 42.000.000 |
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ) | 29.990.000 | 32.300.000 |
VISION 110cc – Phiên bản thời trang | 29.990.000 | 31.000.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc | 30.990.000 | 30.800.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa | 29.990.000 | 29.800.000 |
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 25.500.000 | 25.500.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) | 23.990.000 | 24.000.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 22.490.000 | 24.300.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 21.490.000 | 23.300.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành đúc) | 21.990.000 | 23.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 20.490.000 | 20.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 19.490.000 | 20.000.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, vành đúc) | 20.600.000 | 20.800.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh đĩa, vành nan hoa) | 19.100.000 | 19.700.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, vành nan hoa) | 18.100.000 | 18.700.000 |
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại | 18.700.000 | 19.500.000 |
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Xanh phong cách | 18.990.000 | 19.600.000 |
Wave Alpha 100cc | 16.990.000 | 18.500.000 |
Wave Alpha 110cc | 17.800.000 | 19.000.000 |
Trên đây là Bảng giá cập nhật xe máy Honda mới nhất tháng 6/2018 để bạn đọc tham khảo. Để có giá bán chính xác nhất cùng các chương trình khuyến mãi của xe máy Honda, bạn nên liên lạc hoặc trực tiếp đến khảo sát tại các đại lý Honda gần nhất trước khi quyết định mua xe.
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 5/2018: Honda SH tăng hàng chục triệu đồng
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.