'Thăm' khu đất xây 365 căn nhà ở xã hội ngay trong nội đô Hà Nội
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Tháng 4 là thời điểm mà nhu cầu mua sắm xe máy giảm mạnh, khiến lượng khách hàng đến các đại lý xe máy Honda giảm so với tháng trước đó. Mặc dù vậy, giá bán của các mẫu xe ăn khách trên thị trường vẫn cao hơn giá đề xuất hàng triệu đồng.
Honda Vision tăng giá bán hơn 5 triệu đồng so với giá niêm yết
Theo đó, mẫu xe tay ga phổ thông Honda Vision tiếp tục bị các đại lý tăng giá bán hơn 5 triệu đồng so với giá niêm yết. Cụ thể, Honda Vision bản tiêu chuẩn có giá bán đề xuất 30 triệu đồng, giá tại đại lý là 35 triệu đồng. Honda Vision bản cao cấp có khoá smartkey có giá niêm yết 30,8 triệu đồng, trong khi giá bán tại đại lý là 36,4 triệu đồng.
Tương tự, Honda Vision bản đặc biệt có giá bán tại đại lý là 36,9 triệu đồng, trong khi giá đề xuất là 32 triệu đồng.
Mẫu xe ga ăn khách Honda Air Blade cũng bị đại lý bán chênh hàng triệu đồng so với giá đề xuất
Không chỉ riêng Vision, mẫu xe tay ga khác của Honda Việt Nam là Air Blade cũng chung hoàn cảnh tương tự. Hiện giá bán của xe trong tháng 4/2020 tăng cao nhất gần 15 triệu đồng so với giá bán đề xuất.
Ví dụ, Honda Air Blade phiên bản 150 phanh ABS đặc biệt có giá bán niêm yết là 56,4 triệu đồng, giá bán tại đại lý là 71 triệu đồng. Hay Honda Air Blade 125cc phiên bản đặc biệt có giá bán đề xuất là 42,39 triệu đồng, trong khi giá bán tại đại lý là 52 triệu đồng.
Ở phân khúc xe số tự động, các mẫu xe như Honda Wave Alpha, Blade và Future cũng ghi nhận mức giá bán tăng nghẹ tại các đại lý.
Giá bán Honda Wave Alpha tăng từ 5-6 triệu đồng
Ví dụ, Honda Blade có giá bán niêm yết dao động từ 18,8 triệu đồng đến 21,3 triệu đồng, trong khi giá bán tại đại lý dao động từ 19,4 triệu đến 21,8 triệu đồng. Honda Wave Alpha hiện cũng bị các đại lý “thổi” giá bán từ 5 đến 6 triệu đồng (tuỳ từng phiên bản).
Cụ thể, Honda Wave Alpha có giá bán đề xuất 18 triệu đồng, trong khi giá bán tại đại lý là 21 triệu đồng.
Honda Wave RSX bản phanh cơ giá niêm yết 21,5 triệu đồng, tăng 3,5 triệu đồng; Wave Alpha RSX phanh đĩa giá đề xuất 22,5 triệu đồng, giá tại đại lý là 26 triệu đồng, tăng 3,5 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 4/2020 | ||
Giá xe Honda Vision | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Vision 2020 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 29.900.000 | 35.000.000 |
Giá xe Vision 2020 bản Cao cấp có Smartkey (Màu Đỏ, Vàng, Trắng, Xanh) | 30.790.000 | 36.400.000 |
Giá xe Vision 2020 bản đặc biệt có Smartkey (Màu Đen xám, Trắng Đen) | 31.990.000 | 36.900.000 |
Giá xe Honda Air Blade | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Air Blade 125 2020 bản Tiêu Chuẩn | 41.190.000 | 49.390.000 |
Giá xe Air Blade 125 2020 bản Đặc biệt | 42.390.000 | 51.990.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS 2020 bản Tiêu chuẩn | 55.190.000 | 69.490.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS 2020 bản Đặc biệt | 56.390.000 | 70.990.000 |
Giá xe Honda Lead | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Lead 2020 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) | 38.290.000 | 40.000.000 |
Giá xe Lead 2020 Smartkey (Màu Xanh, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà, Đỏ, Đen) | 40.290.000 | 45.000.000 |
Giá xe Lead 2020 Smartkey bản Đen Mờ | 41.490.000 | 47.000.000 |
Giá xe Honda SH Mode | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH Mode 2020 bản thời trang CBS | 51.490.000 | 68.600.000 |
Giá xe SH Mode 2020 ABS bản Cá tính | 56.990.000 | 78.000.000 |
Giá xe Honda PCX | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe PCX 2020 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ) | 70.490.000 | 74.600.000 |
Giá xe PCX 2020 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ) | 56.490.000 | 61.800.000 |
Giá xe PCX Hybrid 150 | 89.990.000 | 94.000.000 |
Giá xe Honda SH | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH 125 phanh CBS 2020 | 70.990.000 | 92.200.000 |
Giá xe SH 125 phanh ABS 2020 | 78.990.000 | 101.900.000 |
Giá xe SH 150 phanh CBS 2020 | 87.990.000 | 114.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh ABS 2020 | 95.990.000 | 127.400.000 |
Giá xe SH 300i 2020 phanh ABS (Màu Đỏ, Trắng) | 276.500.000 | 294.700.000 |
Giá xe SH 300i 2020 phanh ABS (Màu Xám) | 279.000.000 | 291.500.000 |
Bảng giá xe số Honda tháng 4/2020 | ||
Giá xe Honda Wave | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Wave Alpha 2020 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen, Cam) | 17.790.000 | 21.000.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 25.000.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 26.000.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 28.500.000 |
Giá xe Honda Blade | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Blade 110 phanh cơ vành nan hoa | 18.800.000 | 19.400.000 |
Giá xe Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa | 19.800.000 | 20.700.000 |
Giá xe Blade 110 phanh đĩa vành đúc | 21.300.000 | 21.800.000 |
Giá xe Honda Future | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Future 2020 bản vành nan hoa | 30.190.000 | 34.200.000 |
Giá xe Future Fi bản vành đúc | 31.190.000 | 36.500.000 |
Giá xe Honda Super Cub C125 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Super Cub C125 Fi | 84.990.000 | 89.000.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 4/2020 | ||
Giá xe Winner X | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Winner X 2020 bản thể thao (Màu Đỏ, Bạc, Xanh đậm, Đen Xanh) | 45.990.000 | 48.300.000 |
Giá xe Winner X 2020 ABS phiên bản Camo (Màu Đỏ Bạc Đen, Xanh Bạc Đen ) | 48.990.000 | 53.200.000 |
Giá xe Winner X 2020 ABS phiên bản Đen mờ | 49.490.000 | 53.500.000 |
Giá xe Honda MSX125 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe MSX 125 | 49.990.000 | 57.000.000 |
Giá xe Honda Mokey | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Mokey | 84.990.000 | 87.500.000 |
Giá xe Honda Rebel 300 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Rebel 300 | 125.000.000 | 129.500.000 |
Giá xe Honda CB150R | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe CB150R | 105.000.000 | 111.500.000 |
Giá xe Honda CB300R | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe CB150R | 140.000.000 | 150.000.000 |
Nguồn:2banh
Xem thêm: Bảng giá xe Ford tháng 4/2020: Ford Explorer giảm gần 320 triệu đồng
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.