'Thăm' khu đất xây 365 căn nhà ở xã hội ngay trong nội đô Hà Nội
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
So với mức giá bán theo công bố từ phía nhà sản xuất, trị giá của một chiếc ô tô lăn bánh tại Việt Nam thường cao hơn khoảng 15% - 20% (tùy thành phố) so với giá tiền mua xe ban đầu.
Số tiền phát sinh này gồm các loại thuế phí, trong đó, "nặng" nhất là phí trước bạ 10-12%, tiếp theo là phí đăng ký biển xe từ 1 triệu đến 20 triệu đồng, phí đăng kiểm (340.000 đồng), phí đường bộ (1.560.000 đồng), phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (480.777 đồng). Ngoài ra, chưa kể đến các khoản phí không bắt buộc như bảo hiểm vật chất (tùy gói) hoặc dịch vụ đăng ký xe.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander bản MT mới nhất tại Việt Nam như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP.HCM (đồng) |
Giá niêm yết Mitsubishi Xpander MT | 550.000.000 | 550.000.000 |
Phí trước bạ | 66.000.000 | 55.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe | 7.485.000 | 7.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 |
Tổng | 645.865.700 | 625.865.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander bản AT mới nhất tại Việt Nam:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP.HCM (đồng) |
Giá niêm yết Mitsubishi Xpander AT | 650.000.000 | 650.000.000 |
Phí trước bạ | 78.000.000 | 65.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe | 7.485.000 | 7.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 |
Tổng | 757.865.700 | 735.865.700 |
Xem thêm: Cận cảnh chi tiết Mitsubishi Xpander tại Việt Nam– đối thủ của Toyota Innova
(VNF) - Dự án nhà ở xã hội NO1 thộc Khu đô thị mới Hạ Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.