Học thuật

Giá sinh hoạt là gì? Chỉ số giá sinh hoạt và chỉ số giá tiêu dùng

(VNF) - Cùng VietnamFinance tìm hiểu Giá sinh hoạt (cost of living) là gì? Chỉ số giá sinh hoạt và chỉ số giá tiêu dùng là gì?

Giá sinh hoạt là gì? Chỉ số giá sinh hoạt và chỉ số giá tiêu dùng

Giá sinh hoạt (Cost of living) là khái niệm dùng để phản ánh sự suy giảm mức sống của các tầng lớp dân cư có thu nhập thấp và cố định do sự gia tăng giá cả gây ra.

Giá sinh hoạt là gì?

Giá sinh hoạt (Cost of living) là khái niệm dùng để phản ánh sự suy giảm mức sống của các tầng lớp dân cư có thu nhập thấp và cố định do sự gia tăng giá cả gây ra (dân cư thành thị, nông thôn, người về hưu). Thông thường, sự thay đổi giá sinh hoạt được tính bằng chỉ số giá sinh hoạt cho từng tầng lớp dân cư hoặc chỉ số giá tiêu dùng

(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)

Chỉ số giá sinh hoạt và chỉ số giá tiêu dùng

Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %), phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá sinh hoạt giữa các vùng, tỉnh trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian được tổng hợp từ giá tiêu dùng của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với cấp không có quyền số (cấp 4) sử dụng phương pháp hồi quy với biến giả (CPD). Đối với cấp có quyền số (cấp 3, 2, 1, chung), áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân.

Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của các mặt hàng trong rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Rổ hàng hoá, dịch vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng hóa và dịch vụ phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem xét, cập nhật 5 năm một lần cho phù hợp với tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.

Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số giá tiêu dùng:

Đại lượng phía bên trái dấu bằng là chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0)

Ở phía bên phải dấu bằng, p(t)i và p(0)i tương ứng là giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) và kỳ gốc cố định (0)

W(0)i là quyền số kỳ gốc cố định (0)

V(0)i là chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0)

n là số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng. 

Tin mới lên