Bản đồ tiền tệ: giá trị tiền Việt thấp thứ 2 thế giới

Hồ Mai - 01/11/2017 11:19 (GMT+7)

(VNF) - Trong bản đồ tỷ giá hối đoái các đồng tiền toàn cầu so với đồng USD, tiền Việt Nam có giá trị thấp thứ 2 thế giới chỉ sau đồng tiền của Iran.

VNF

Trong một bài báo gần đây của Reuters, các chiến lược gia thị trường tiền tệ đang dự đoán điểm yếu lớn của đồng USD trong vài tháng tới. Trang Howmuch.net ngày 26/4 đã đăng tải một bản đồ tiền tệ của các quốc gia trên toàn thế giới. Theo đó, đồng tiền các nước được so sánh với giá trị hiện tại của 1 USD.

Khu vực Trung Đông, châu Á và Nga

Bản đồ dưới đây thể hiện tỷ giá hối đoái của 45 quốc gia. Trong đó, đồng tiền mạnh nhất khu vực Trung Đông, châu Á và Nga là đồng dinar Kuwait. Tỷ giá hối đoái của đồng dinar Kuwait là 0,30 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là rial của Iran, 1 USD tương đương với 30.165 rial Iran. Trong bản đồ, 4 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD là: Kuwait, Oman, lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh và Jordan.

Xem thêm: Cách chuyển đổi tiền Việt sang các ngoại tệ

Trong bản đồ này Việt Nam đồng là đồng tiền yếu thứ hai khu vực và cũng là đồng tiền yếu thứ hai thế giới sau đồng rial của Iran. Tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng so với USD là 22.281 VND đổi 1 USD.

Đồng tiền mạnh nhất

Kuwait: 1 USD = 0,30 dinar Kuwait

Oman: 1 USD = 0,38 Rial Oman

Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh: 1 USD = 0,69 Bảng Anh

Jordan: 1 USD = 0,71 dinar Jordan

Singapore: 1 USD = 1,35 đô la Singapore

Đồng tiền yếu nhất

Iran: 1 USD = 30.165 rial Iran

Việt Nam: 1 USD = 22.281 Việt Nam đồng

Indonesia: 1 USD = 13.236 rupiah Indonesia

Lào: 1 USD = 8.220 kíp Lào 

Campuchia: 1 USD = 4.005 riel Campuchia

Khu vực Bắc Mỹ

Trong bản đồ tiền tệ khu vực Bắc Mỹ thể hiện tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 21 quốc gia khác nhau. Đồng tiền mạnh nhất là đồng đô la Quần đảo Cayman (Cayman Islands). Tỷ giá hối đoái của đồng đô la Quần đảo Cayman là 0,82 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là đồng tiền Gourde Haiti. 1 USD tương đương với 61,4 Gourde Haiti. Quần đảo Cayman là nước duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD.

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Bắc Mỹ.

Đồng tiền mạnh nhất

Cayman Islands: 1 USD = 0,82 đô la Cayman Islands

Mỹ: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền

Puerto Rico: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền

Panama: 1 USD = 1 Balboa Panama

Cuba: 1 USD = 1 Cuba Convertible Pesos 

Bermuda: 1 USD = 1 đô la Bermuda

Đồng tiền yếu nhất

Jamaica: 1 USD = 121,3 đô la Jamaica

Haiti: 1 USD = 61,4 Gourde Haiti

Cộng hòa Dominica: 1 USD = 45,6 peso Dominica

Trinidad và Tobago: 1 USD = 6,6 đô la Trinidad

St. Lucia: 1 USD = 2,7 USD Caribbean

St Kitts Nevis Anguilla: 1 USD = 2,7 USD Caribbean

St. Vincent và Grenadines: 1 USD = 2,7 USD Caribbean

Khu vực Nam Mỹ

Bản đồ tiền tệ khu vực này biểu thị tỷ giá hối đoái của 13 quốc gia. Đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Guiana (thuộc Pháp). Quốc gia này sử dụng đồng Euro, trong đó 1 USD = 0,88 Euro. Đồng tiền yếu nhất là Guarani Paraguay, 1 USD tương đương với 5.666 Guarani Paraguay. Guiana thuộc Pháp là quốc gia duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với USD

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Nam Mỹ.

Đồng tiền mạnh nhất

Guiana (thuộc Pháp): 1 USD = 0,88 Euro

Ecuador: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền

Peru: 1 USD = 3,34 sol nuevo Peru

Brazil: 1 USD = 3,61 real Brazil

Suriname: 1 USD = 3,95 đô la Suriname

Đồng tiền yếu nhất

Paraguay: 1 USD = 5.666 Paraguay Guaraní

Colombia: 1 USD = 3.019 peso Colombia

Chile: 1 USD = 675,5 peso Chile

Guyana: 1 USD = 205,0 đô la Guyana

Khu vực châu Âu

Tỷ giá hối đoái của 27 quốc gia khác nhau được thể hiện trên bản đồ tiền tệ châu Âu. Đồng tiền mạnh nhất thuộc về tiền tệ của Isle of Man - đất nước này sử dụng đồng bảng Manx, trong đó có một tỷ giá 1 USD = 0,69 bảng Manx. Đồng tiền yếu nhất là đồng rúp Belarus, 1 USD tương đương với 20.096 đồng rúp Belarus. Trong bản đồ này, 5 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD: Isle of Man, Anh, Liên minh châu Âu, Liechtenstein và Thụy Sĩ.

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực châu Âu.

Đồng tiền mạnh nhất

Isle of Man: 1 USD = 0,69 bảng Manx

Vương quốc Anh: 1 USD = 0,69 bảng Anh

22 quốc gia trong khu vực châu Âu: 1 USD = 0,88 Euro

Thụy Sĩ: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ

Liechtenstein: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ

Đồng tiền yếu nhất

Belarus: 1 USD = 20.096 đồng rúp Belarus

Armenia: 1 USD = 481,5 dram Armenia

Hungary: 1 USD = 276,9 forint Hungary

Albania: 1 USD = 123,7 lek Albania

Serbia: 1 USD = 108,3 dinar Serbia

Khu vực châu Phi

Tại khu vực này, đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Zimbabwe, nước này sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là đồng franc Guinea, 1 USD tương đương với 7.573 franc Guinea. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với USD.

Bản đồ tiền tệ của 49 quốc gia khu vực châu Phi.

 

Đồng tiền mạnh nhất

Zimbabwe: quốc gia sử dụng USD làm tiền tệ

Libya: 1 USD = 1,37 dinar Libya

Tunisia: 1 USD = 2,01 dinar Tunisia

Ghana: 1 USD = 3,86 Cedi Ghana

Sudan: 1 USD = 6,10 bảng Sudan

Nam Sudan: 1 USD = 6.10 bảng Nam Sudan

Đồng tiền yếu nhất

Guinea (Conakry): 1 USD = 7.573 franc Guinea

Sierra Leone: 1 USD = 3.991 leone của Sierra Leone

Uganda: 1 USD = 3.372 shilling Uganda

Madagascar: 1 USD = 3.183 Malagasy Ariary

Tanzania: 1 USD = 2.186 shilling của Tanzania

Châu Đại Dương

Quốc gia có đồng tiền mạnh nhất khu vực này là Palau, sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là Vatu Vanuatu, 1 USD tương đương với 109,9 Vanuatu Vatu. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD tại đây.

Bản đồ tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 28 quốc gia châu Đại Dương.

Đồng tiền mạnh nhất

Palau: quốc gia sử dụng USD 

Micronesia:  quốc gia sử dụng USD 

Guam: quốc gia sử dụng USD

American Samoa: quốc gia sử dụng USD

Timor-Leste: quốc gia sử dụng USD 

Đảo Norfolk: 1 USD = 1,3 đô la Úc

Úc: 1 USD = 1,3 đô la Úc

Đồng tiền yếu nhất

Vanuatu: 1 USD = 109,9 Vanuatu Vatu

French Polynesia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương

New Caledonia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương

Quần đảo Wallis và Futuna: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương

Solomon Islands: 1 USD = 7,9 USD Solomon Islands

Ngoài một vài quốc gia, giá trị của đồng USD hầu như cao hơn so với đồng tiền của các nước. Trong thực tế, không có quốc gia châu Phi nào có đồng tiền có giá trị cao hơn USD (chỉ có Zimbabwe sử dụng đồng USD làm đồng tiền). Các quốc gia có đồng tiền mạnh hơn đồng USD bao gồm Kuwait, Oman, Jordan, đảo Man, Vương quốc Anh, các nước khu vực Liên minh châu Âu (EU), Thụy Sĩ, Liechtenstein, và quần đảo Cayman.

Các quốc gia có đồng tiền thuộc top có giá trị thấp nhất thế giới bao gồm Iran, Việt Nam, Guinea, Paraguay, Belarus và Armenia. Phải mất 30.165 Rial Iran mới đổi 1 USD và khoảng 22.280 đồng đổi 1 USD.

Theo Theo Howmuch.net
Cùng chuyên mục
Tin khác